01
[09]
|
03
[08]
|
X
|
CHÚA NHẬT XXII THƯỜNG NIÊN. Thánh
vịnh tuần II. Hc 3,19-21.30-31 [Hl 3,17-18.20.28-29]; Dt
12,18-19.22-24a; Lc 14,1.7-14.
Ngày cầu nguyện cho việc chăm sóc Công
Trình Tạo Dựng.
|
02
|
04
|
X
|
Thứ Hai. Ngày Quốc Khánh. Cầu cho Tổ Quốc. 1Tx 4,13-18;Lc 4,16-30.
|
03
|
05
|
Tr
|
Thứ Ba. Thánh Grêgôriô Cả, giáo
hoàng, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1Tx 5,1-6.9-11; Lc 4,31-37.
|
04
|
06
|
X
|
Thứ
Tư. Cl 1,1-8; Lc 4,38-44.
|
05
|
07
|
X
|
Thứ Năm đầu tháng. Thánh Têrêsa Calcutta, nữ tu (Tr). Cl 1,9-14; Lc 5,1-11.
|
06
|
08
|
X
|
Thứ Sáu đầu tháng. Cl 1,15-20; Lc 5,33-39.
|
07
|
09
|
X
|
Thứ Bảy đầu tháng. Cl
1,21-23; Lc 6,1-5.
|
08
|
10
|
X
|
CHÚA NHẬT XXIII THƯỜNG NIÊN. Thánh
vịnh tuần III. Kn 9,13-18; Plm 9b-10.12-17; Lc 14,25-33. (Không cử hành lễ Sinh nhật Đức Trinh Nữ Maria.)
|
09
|
11
|
X
|
Thứ
Hai. Thánh Phêrô Claver, linh mục
(Tr). Cl 1,24-2,3; Lc 6,6-11.
|
10
|
12
|
X
|
Thứ Ba. Cl 2,6-15; Lc 6,12-19.
|
11
|
13
|
X
|
Thứ Tư.
Cl 3,1-11; Lc 6,20-26.
|
12
|
14
|
X
|
Thứ Năm. Danh Thánh Đức Maria (Tr). Cl
3,12-17; Lc 6,27-38 (haylễ về Đức Mẹ: Gl 4,4-7 [hay Ep 1,3-6.11-12]; Lc 1,39-47).
|
13
|
15
|
Tr
|
Thứ Sáu. Thánh Gioan
Kim Khẩu, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. 1Tm 1,1-2.12-14; Lc
6,39-42.
Ngày Trung Thu. Cầu cho thiếu nhi. Hc 42,15-16; 43,1-2.6-10; Mc
10,13-16.
|
14
|
16
|
Đ
|
Thứ Bảy. SUY TÔN THÁNH GIÁ. Lễ
kính. Ds 21,4b-9 (hay Pl 2,6-11); Ga 3,13-17.
|
15
|
17
|
X
|
CHÚA NHẬT XXIV THƯỜNG
NIÊN. Thánh vịnh tuần IV. Xh 32,7-11.13-14; 1Tm
1,12-17; Lc 15,1-32 (hay Lc 15,1-10). (Không cử hành lễ Đức Mẹ Sầu Bi.)
|
16
|
18
|
Đ
|
Thứ
Hai. Thánh Cornêliô, giáo hoàng, và thánh Cyprianô, giám mục, tử đạo.
Lễ nhớ. 1Tm 2,1-8; Lc 7,1-10.
|
17
|
19
|
X
|
Thứ Ba. Thánh Robertô Bellarminô,
giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). 1Tm
3,1-13; Lc 7,11-17.
|
18
|
20
|
X
|
Thứ
Tư. 1Tm 3,14-16; Lc 7,31-35.
|
19
|
21
|
X
|
Thứ Năm. Thánh Januariô, giám mục, tử đạo (Đ). 1Tm 4,12-16;Lc 7,36-50.
|
20
|
22
|
Đ
|
Thứ Sáu. Thánh Anrê Kim Têgon, Phaolô Chung
Hasang và các bạn tử đạo. Lễ nhớ. 1 Tm 6,2c-12; Lc 8,1-3.
|
21
|
23
|
Đ
|
Thứ Bảy. THÁNH MATTHÊÔ, TÔNG ĐỒ, TÁC GIẢ SÁCH TIN
MỪNG. Lễ kính. Ep 4,1-7.11-13;
Mt 9,9-13.
|
22
|
24
|
X
|
CHÚA NHẬT XXV THƯỜNG
NIÊN. Thánh vịnh tuần I. Am 8,4-7; 1Tm 2,1-8; Lc
16,1-13 (hay Lc 16,10-13).
|
23
|
25
|
Tr
|
Thứ
Hai. Thánh Piô Pietrelcina, linh mục. Lễ nhớ. Er
1,1-6; Lc 8,16-18.
|
24
|
26
|
X
|
Thứ Ba. Er 6,7-8.12b.14-20; Lc 8,19-21.
|
25
|
27
|
X
|
Thứ
Tư. Er 9,5-9; Lc 9,1-6.
|
26
|
28
|
X
|
Thứ Năm. Thánh Cosma và thánh Đamianô, tử đạo (Đ). Kg 1,1-8;Lc 9,7-9.
|
27
|
29
|
Tr
|
Thứ Sáu. Thánh Vinhsơn Phaolô, linh mục. Lễ nhớ. Kg
1,15b-2,9; Lc 9,18-22.
|
28
|
30
|
X
|
Thứ Bảy. Thánh Venceslaô, tử đạo (Đ). Thánh
Laurensô Ruiz và các bạn, tử đạo (Đ). Dcr 2,5-9.14-15a; Lc 9,43b-45.
|
29
|
01
[09]
|
X
|
CHÚA NHẬT XXVI THƯỜNG
NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Am 6,1a.4-7; 1Tm 6,11-16; Lc
16,19-31. (Không cử hành lễ các Tổng lãnh Thiên Thần Michael, Gabriel, Raphael.)
|
30
|
2
|
Tr
|
Thứ
Hai. Thánh Giêrônimô,
linh mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Dcr 8,1-8; Lc 9,46-50.
|