Dương lịch
|
Âm lịch
|
Áo lễ
|
Lễ
|
TV
|
01
|
23
|
Tm
|
Thứ Ba. Đn 3,25.34-43; Mt 18,21-35.
|
|
02
|
24
|
Tm
|
Thứ Tư. Đnl 4,1.5-9; Mt 5,17-19.
|
|
03
|
25
|
Tm
|
Thứ Năm đầu tháng. Gr 7,23-28; Lc 11,14-23.
|
|
04
|
26
|
Tm
|
Thứ Sáu đầu tháng. Thánh Casimirô. Hs 14,2-10; Mc
12,28b-34.
|
|
05
|
27
|
Tm
|
Thứ Bảy đầu tháng. Hs 6,1-6; Lc 18,9-14.
|
|
06
|
28
|
Tm
|
CHÚA NHẬT IV MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần IV. Hôm nay có
thể dùng màu hồng và được sử dụng phong cầm cũng như các nhạc cụ khác. Gs
5,9a.10-12; 2Cr 5,17-21; Lc 15,1-3. 11-32.
|
IV
|
07
|
29
|
Tm
|
Thứ Hai. Thánh nữ Perpêtua và
thánh nữ Fêlicita, tử đạo. Is 65,17-21; Ga 4,43-54.
|
|
08
|
30
|
Tm
|
Thứ Ba. Thánh Gioan Thiên Chúa, tu sĩ. Ed
47,1-9.12; Ga 5,1-16.
|
|
09
|
01[2]
|
Tm
|
Thứ Tư. Thánh Phanxica Rôma, nữ tu. Is
49,8-15; Ga 5,17-30.
|
|
10
|
02
|
Tm
|
Thứ Năm. Xh 32,7-14; Ga 5,31-47.
|
|
11
|
03
|
Tm
|
Thứ Sáu. Kn 2,1a.12-22; Ga
7,1-2.10.25-30.
|
|
12
|
04
|
Tm
|
Thứ Bảy. Gr 11,18-20; Ga 7,40-53
|
|
13
|
05
|
Tm
|
CHÚA NHẬT V MÙA CHAY. Thánh vịnh tuần I. Is 43,16-21; Pl
3,8-14; Ga 8,1-11. (Kỷ niệm ngày Đức Phanxicô được bầu làm Giáo Hoàng 2013).
|
I
|
14
|
06
|
Tm
|
Thứ Hai. Đn 13,1-9.15-17.19-30.33-62 (hay Đn 13,41c-62); Ga
8,12-20.
|
|
15
|
07
|
Tm
|
Thứ Ba. Ds 21,4-9; Ga 8,21-30.
|
|
16
|
08
|
Tm
|
Thứ Tư. Đn 3,14-20.91-92.95; Ga 8,31-42.
|
|
17
|
09
|
Tm
|
Thứ Năm. Thánh Patriciô, giám mục. St 17,3-9; Ga 8,51-59.
|
|
18
|
10
|
Tm
|
Thứ Sáu. Thánh Cyrillô, giám mục
Giêrusalem, tiến sĩ Hội Thánh. Gr 20,10-13; Ga 10,31-42.
|
|
19
|
11
|
Tr
|
Thứ Bảy. THÁNH GIUSE BẠN TRĂM NĂM
ĐỨC MARIA. Lễ trọng. Lễ cầu cho giáo dân(Lễ họ). 2Sm
7,4-5a.12-14a.16; Rm 4,13.16-18.22; Mt 1,16.18-21.24a (hay Lc 2,41-51a).
|
|
20
|
12
|
Đ
|
TUẦN
THÁNH
CHÚA NHẬT LỄ LÁ. TƯỞNG NIỆM CUỘC THƯƠNG
KHÓ CỦA CHÚA. Thánh vịnh tuần II. Làm phép và rước lá: Lc 19,28-40. Thánh lễ: Is 50,4-7; Pl 2,6-11; Lc 22,14—23,56 (hay Lc
23,1-49).
|
II
|
21
|
13
|
Tm
|
THỨ HAI TUẦN THÁNH. Is 42,1-7; Ga 12,1-11
|
|
22
|
14
|
Tm
|
THỨ BA TUẦN THÁNH. Is 49,1-6; Ga 13,21-33.36-38
|
|
23
|
15
|
Tm
|
THỨ TƯ TUẦN THÁNH. Is 50,4-9a; Mt 26,14-25. (Không cử
hành lễ Thánh Turibiô Môgrôvêjô, giám mục)
|
|
24
|
16
|
Tr
|
THỨ NĂM TUẦN THÁNH.
Sáng: THÁNH LỄ LÀM PHÉP DẦU. Is 61,1-3a.6a.8b-9; Kh 1,5-8; Lc 4,16-21.
Chiều: THÁNH LỄ TIỆC LY. Xh 12,1-8.11-14; 1Cr 11,23-26; Ga
13,1-15.
|
|
25
|
17
|
Đ
|
THỨ SÁU TUẦN THÁNH. TƯỞNG NIỆM CUỘC THƯƠNG KHÓ CỦA CHÚA. Giữ
chay và kiêng thịt. Is 52,13-53,12; Dt 4,14-16; 5,7-9; Ga 18,1 -
19,42. (Lễ Truyền Tin được dời sau Tuần Bát Nhật Phục Sinh).
|
|
26
|
18
|
|
THỨ BẢY TUẦN THÁNH
Vì Canh Thức Vượt Qua thuộc Chúa nhật Phục Sinh nên phải tránh trình bày nghi
thức đó như là những giờ phút cuối cùng của Thứ Bảy Tuần Thánh (Thông
tư Bộ Phụng Tự ngày 16.01.1988, số 95).
CANH THỨC VƯỢT
QUA
1. St 1,1—2,2 (St 1,1.26-31a).
2. St 22,1-18 (St 22,1-2.9a.10-13.15-18).
3. Xh 14,15—15,1a.
4. Is 54,5-14.
5. Is 55,1-11.
6. Br 3,9-15.32—4,4.
7. Ed 36,16-17a.18-28.
8. Rm 6,3-11.
9. Lc 24,1-12.
|
|
27
|
19
|
Tr
|
MÙA PHỤC SINH
CHÚA NHẬT PHỤC SINH. MỪNG CHÚA SỐNG LẠI.
Lễ trọng với tuần bát nhật. Lễ cầu cho giáo dân (Lễ họ). Cv 10,34a.37-43;
Cl 3,1-4 (hay 1Cr 5,6b-8); Ga 20, 1-9 (hay Lc 24,1-12); (trong thánh lễ chiều
cũng có thể đọc Lc 24,13-35).
- Phải đọc hay hát Ca tiếp liên
trong ngày lễ Phục Sinh, còn trong tuần Bát Nhật thì tùy ý.
|
III
|
28
|
20
|
Tr
|
THỨ HAI TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 2,14.22-33; Mt 28,8-15.
|
|
29
|
21
|
Tr
|
THỨ BA TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 2,36-41; Ga 20,11-18.
|
|
30
|
22
|
Tr
|
THỨ TƯ TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 3,1-10; Lc 24,13-35.
|
|
31
|
23
|
Tr
|
THỨ NĂM TRONG TUẦN BÁT NHẬT PHỤC SINH. Cv 3,11-26; Lc 24,35-48.
|
|